Quốc tịch | Argentina |
---|---|
Nơi cư trú | Argentina |
Sinh | 16 tháng 5, 1970 Buenos Aires, Argentina |
Chiều cao | 1.75 m (5 ft 9 in) |
Lên chuyên nghiệp | 1985 |
Giải nghệ | 1996 |
Tay thuận | Tay phải |
Tiền thưởng | $8.785.850 |
Đánh đơn | |
Thắng/Thua | 632-189 |
Số danh hiệu | 27 |
Thứ hạng cao nhất | Số 3 (1991) |
Thành tích đánh đơn Gland Slam | |
Úc Mở rộng | BK (1989, 1992-1994) |
Pháp mở rộng | BK (1985, 1987, 1988, 1991, 1992) |
Wimbledon | CK (1991) |
Mỹ Mở rộng | VĐ (1990) |
Đánh đôi | |
Thắng/Thua | 252-96 |
Số danh hiệu | 12 |
Cập nhật lần cuối: 15 tháng 06, 2006. |
Gabriela Beatriz Sabatini (sinh ngày 16 tháng 5 năm 1970 tại Buenos Aires, Argentina) là cựu vận động viên quần vợt chuyên nghiệp của Argentina. Cô là một trong những nữ vận động viên hàng đầu trong thời kỳ cuối thập kỷ 1980 và đầu thập kỷ 1990. Cô giành ngôi vô địch đơn nữ tại giải quần vợt Mỹ mở rộng năm 1990, vô địch đôi nữ tại giải Wimbledon năm 1988, và một huy chương Bạc tại Thế vận hội Olympic 1988.
Các trận chung kết Grand Slam đơn nữ[sửa | sửa mã nguồn]
Vô địch (1)[sửa | sửa mã nguồn]
Á quân (2)[sửa | sửa mã nguồn]
Các chức vô địch WTA Tour đơn nữ[sửa | sửa mã nguồn]
Legend |
Grand Slam (1) |
WTA Championships (2) |
Tier I (6) |
Tier II (10) |
Tier III (2) |
Tier IV & V (1) |
VS (5) |
Stt. | Ngày | Giải | Mặt sân | Đối thủ ở trận chung kết | Kết quả |
1. | 20 tháng 10 năm 1985 | Tokyo | Cứng | Linda Gates | 6–3, 6–4 |
2. | 07 tháng 12 năm 1986 | Argentinian Open | Đất nện | Arantxa Sanchez Vicario | 6–1, 6–1 |
3. | 20 tháng 09, 1987 | Toray Pan Pacific Open | Trải thảm | Manuela Maleeva-Fragniere | 6–4, 7–6(6) |
4. | 25 tháng 10 năm 1987 | Brighton | Trải thảm | Pam Shriver | 7–5, 6–4 |
5. | 06 tháng 12 năm 1987 | Argentinian Open (2) | Đất nện | Isabel Cueto | 6–0, 6–2 |
6. | 13 tháng 03, 1988 | Boca Raton, Florida | Cứng | Steffi Graf | 2–6, 6–3, 6–1 |
7. | 08 tháng 05, 1988 | Italian Open | Đất nện | Helen Kelesi | 6–1, 6–7(4), 6–1 |
8. | 21 tháng 08, 1988 | Canadian Open | Cứng | Natasha Zvereva | 6–1, 6–2 |
9. | 20 tháng 11 năm 1988 | Virginia Slims Championship | Trải thảm | Pam Shriver | 7–5, 6–3, 6–2 |
10. | 02 tháng 04, 1989 | Miami | Cứng | Chris Evert | 6–1, 4–6, 6–2 |
11. | 16 tháng 04, 1989 | Amelia Island, Florida | Đất nện | Steffi Graf | 3–6, 6–3, 7–5 |
12. | 14 tháng 05, 1989 | Italian Open, Rome (2) | Đất nện | Arantxa Sanchez-Vicario | 6–2, 5–7, 6–4 |
13. | 15 tháng 10 năm 1989 | Filderstadt | Trải thảm | Mary Joe Fernandez | 7–6(5), 6–4 |
14. | 11 tháng 03, 1990 | Boca Raton, Florida | Cứng | Jennifer Capriati | 6–4, 7–5 |
15. | 09 tháng 09, 1990 | Mỹ mở rộng | Cứng | Steffi Graf | 6–2, 7–6(4) |
16. | 03 tháng 02, 1991 | Toray Pan Pacific Open (2) | Trải thảm | Martina Navratilova | 2–6, 6–2, 6–4 |
17. | 10 tháng 03, 1991 | Boca Raton, Florida (2) | Cứng | Steffi Graf | 6–4, 7–6(6) |
18. | 07 tháng 04, 1991 | Hilton Head, South Carolina | Đất nện | Leila Meskhi | 6–1, 6–1 |
19. | 14 tháng 04, 1991 | Amelia Island, Florida (2) | Đất nện | Steffi Graf | 7–5, 7–6(3) |
20. | 12 tháng 05, 1991 | Italian Open, Rome (3) | Đất nện | Monica Seles | 6–3, 6–2 |
21. | 12 tháng 01, 1992 | Sydney | Cứng | Arantxa Sanchez-Vicario | 6–1, 6–1 |
22. | 02 tháng 02, 1992 | Toray Pan Pacific Open (3) | Trải thảm | Martina Navratilova | 6–2, 4–6, 6–2 |
23. | 05 tháng 04, 1992 | Hilton Head, South Carolina (2) | Đất nện | Conchita Martinez | 6–1, 6–4 |
24. | 12 tháng 04, 1992 | Amelia Island, Florida (3) | Đất nện | Steffi Graf | 6–2, 1–6, 6–3 |
25. | 10 tháng 05, 1992 | Italian Open (4) | Đất nện | Monica Seles | 7–5, 6–4 |
26. | 10 tháng 05, 1994 | Virginia Slims Championship (2) | Trải thảm | Lindsay Davenport | 6–3, 6–2, 6–4 |
27. | 15 tháng 01, 1995 | Sydney (2) | Cứng | Lindsay Davenport | 6–3, 6–4 |
Tóm tắt thành tích thi đấu đơn ở các giải Grand Slam[sửa | sửa mã nguồn]
NH = Giải đấu không được tổ chức.
A = Không tham dự.
Wikimedia Commons có thư viện hình ảnh và phương tiện truyền tải về Gabriela Sabatini |
No comments:
Post a Comment